Thực đơn
Plessey Mã vạch PlesseyPlessey cũng là tên gọi của một loại mã vạch được phát triển bởi công ty này, hiện nay nó vẫn được sử dụng trong một số thư viện và thẻ trên giá sách của các cửa hàng bán lẻ, như là giải pháp trong phần kiểm soát nội bộ về hàng hóa còn trong kho. Ưu điểm của nó là tương đối dễ in bằng các máy in ma trận điểm (dot-matrix) rất phổ biến vào thời kỳ mà cách thức mã hóa này được giới thiệu, và mật độ in của nó trong một mức độ nào đó là cao hơn so với các loại mã hiện nay phổ biến hơn như Interleaved 2 of 5 hay Code 39. Các thông số hình thức của loại mã vạch này được thông báo vào tháng 3 năm 1971.
Một biến thể của mã vạch Plessey và các thiết bị quét liên quan đã được Plessey cung cấp cho công ty ADS và biến thể này được biết với tên gọi Anker Code. Anker Code đã được sử dụng trong các điểm bán hàng ở châu Âu trước khi có EAN. Nguyên lý mã hóa cơ bản trong mã vạch Plessey cũng đã được MSE Data Corporation sử dụng để xây dựng mã vạch MSI của mình, đôi khi được biết với tên gọi là mã vạch Plessey biến đổi hay mã vạch MSI Plessey. Ứng dụng chủ yếu của mã vạch MSI là đánh dấu các mặt hàng trên giá hàng và quét sau này bằng các thiết bị quét di động được để thực hiện việc kiểm kê.
Tuy nhiên, sau này người ta có bổ sung thêm loại ký tự có giá trị 6 bit và như thế nó có thể mã hóa 26 = 64 ký tự.
Luôn luôn có giá trị bit là 1101.
Bảng dưới đây liệt kê các ký tự có thể mã hóa trong dạng 4 bit và giá trị bit của chúng.
Ký tự | Giá trị bit | Ký tự | Giá trị bit |
---|---|---|---|
0 | 0000 | 8 | 0001 |
1 | 1000 | 9 | 1001 |
2 | 0100 | A | 0101 |
3 | 1100 | B | 1101 |
4 | 0010 | C | 0011 |
5 | 1010 | D | 1011 |
6 | 0110 | E | 0111 |
7 | 1110 | F | 1111 |
Nó sẽ là một khối mã 8 bit và có thể xác định bằng hai số 4 bit sử dụng cùng một cách thức biểu diễn như phần dữ liệu.
Mã kiểm tra sẽ được tiếp theo bởi 2 giá trị nhị phân 'l' trong trường hợp mã vạch được đọc từ trái qua phải.
Trong trường hợp mã vạch được đọc hoặc từ trái qua phải hoặc từ phải qua trái, mã kiểm tra sẽ được tiếp theo bởi một vạch đơn rộng duy nhất.
Trong trường hợp đọc mã vạch theo hai chiều ngược nhau, vạch ngắt được tiếp theo là mã bắt đầu ngược giá trị 4 bit, vì thế 1100 được sinh ra nếu mã vạch được quét từ phải qua trái.
Các lề trắng có độ rộng tương đương với ít nhất 4 bit nằm ở hai đầu của mã vạch để ngăn không cho thiết bị đọc nhầm sang mã vạch khác nằm kề bên.
Mỗi bit dữ liệu của mã vạch được in thành vạch màu đen, tiếp theo là một khoảng trắng có độ rộng xác định trước. Tổng của hai độ rộng này tương đương với pitch danh định. Dung sai chỉ ra trong bảng dưới đây được điều chỉnh theo các điều kiện sau:
Bảng dưới đây định nghĩa kích thước của vạch và khoảng trống theo đơn vị 1/1000 của inch đối với các mật độ mã khác nhau
Bit/inch | Pitch danh định (p) | Giá trị nhị phân | Vạch/Khoảng trống | Tối thiểu | Bình thường | Tối đa |
---|---|---|---|---|---|---|
40 | 0,635 | 1 | Vạch | 0,305 | 0,343 | 0,381 |
40 | 0,635 | 1 | Khoảng trống | 0,254 | 0,292 | 0,305 |
40 | 0,635 | 0 | Vạch | 0,114 | 0,127 | 0,152 |
40 | 0,635 | 0 | Khoảng trống | 0,471 | 0,508 | 0,533 |
32 | 0,787 | 1 | Vạch | 0,394 | 0,432 | 0,470 |
32 | 0,787 | 1 | Khoảng trống | 0,318 | 0,356 | 0,394 |
32 | 0,787 | 0 | Vạch | 0,127 | 0,152 | 0,173 |
32 | 0,787 | 0 | Khoảng trống | 0,584 | 0,635 | 0,685 |
25 | 1,020 | 1 | Vạch | 0,533 | 0,584 | 0,635 |
25 | 1,020 | 1 | Khoảng trống | 0,381 | 0,432 | 0,483 |
25 | 1,020 | 0 | Vạch | 0,127 | 0,178 | 0,229 |
25 | 1,020 | 0 | Khoảng trống | 0,787 | 0,838 | 0,889 |
Trong quá trình in ấn, có thể xảy ra hiện tượng tạo đốm đen trong khu vực trắng (thừa mực) và đốm trắng trong khu vực đen (mất mực)Các đốm đen trong khu vực khoảng trắng cần phải có kích thước nhỏ hơn 0,038 mm (0,0015 inch) theo bất kỳ hướng nào. Ngoài ra các đốm này phải cách xa rìa các vạch ít nhất 0,051 mm (0,002 inch) và các đốm này phải cách nhau ítnhất 0,203 mm (0,008 inch).
Các đốm trắng trong các vạch phải có kích thước nhỏ hơn 0,051 mm. Ngoài ra các đốm này phải cách xa rìa các vạch ít nhất 0,051 mm (0,002 inch) và các đốm này phải cách nhau ítnhất 0,203 mm (0,008 inch).
Các mã vạch MSI Plessey chỉ sử dụng các số và luôn luôn có số kiểm tra theo phép chia cho 10, và có thể có số kiểm tra thứ hai. Phương pháp tính như sau:
Nếu số kiểm tra thứ hai cần có thì coi số mới tạo thành (trong ví dụ là 5237466) như là số gốc để tính toán theo các bước nói trên.
Một số ứng dụng khác lại cần số kiểm tra theo phép chia cho 11. Cách tính số kiểm tra như sau:
Thực đơn
Plessey Mã vạch PlesseyLiên quan
Plessey PlesséTài liệu tham khảo
WikiPedia: Plessey http://web.ukonline.co.uk/freshwater/histples.htm https://web.archive.org/web/20040628163409/http://...